Mức lương tối thiểu vùng là số tiền ít nhất mà các công ty/doanh nghiệp/cá nhân kinh doanh/hộ gia đình kinh doanh phải trả cho người lao động theo quy định về mức trả lương của các vùng trên cả nước. Mức lương tối thiểu vùng được xác định dựa trên các tiêu chí như mức sống, giá cả, năng suất lao động và tình hình kinh tế – xã hội của từng vùng. Chính vì thế, mức lương này có ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động, chi phí sản xuất của doanh nghiệp và sự cạnh tranh của thị trường lao động. Và trong bài viết ngày hôm nay, Hà Gia Phát xin gửi đến các bạn bảng cập nhật mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất.
Mức lương tối thiểu vùng 2024 mới nhất
Cho đến ngày 1/7/2023, vẫn chưa có một quyết định nào được đưa ra về mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho nửa cuối năm 2023. Chính vì thế, mức lương này sẽ được giữ nguyên theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023.
Do đó, ta có thể biết được mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ qua bảng dưới đây:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng | Mức lương tối thiểu giờ |
Vùng I | 4.680.000 VNĐ | 22.500 VND/h |
Vùng II | 4.160.000 VNĐ | 20.000 VND/h |
Vùng III | 3.640.000 VNĐ | 17.500 VND/h |
Vùng IV | 3.250.000 VNĐ | 15.600 VND/h |
Theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, mức lương trả cho người lao động sau khi qua đào tạo sẽ phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng tương ứng.
Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng lao động hoặc trong các thỏa thuận khác có các điều khoản tốt hơn cho người lao động so với quy định trong Nghị định này, thì những điều khoản đó vẫn được áp dụng (Trừ một vài trường hợp đặc biệt).
=> Xem thêm:
Các đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Các đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2024 đó là:
- Những người lao động thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Những người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê hoặc tuyển dụng người lao động làm việc theo hợp đồng.
- Những cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu, theo quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Tra cứu bảng lương tối thiểu vùng 2023 tại 63 tỉnh/thành phố
Dưới đây là bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2023 chi tiết nhất cho bạn:
STT | Tên tỉnh/thành phố | Quận/Huyện/Thị xã trực thuộc tỉnh | Vùng | Mức lương tối thiểu theo tháng | Mức lương tối thiểu theo giờ |
1 | TP. Hồ Chí Minh |
|
I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
Huyện: Cần Giờ | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h | ||
2 | Hà Nội |
|
I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
Các Huyện: Mỹ Đức, Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa. | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h | ||
3 | Đà Nẵng |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
4 | Hải Phòng |
|
I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
Huyện: Bạch Long Vĩ | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h | ||
5 | Bình Dương |
|
I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
6 | Quảng Ninh | Thành phố Hạ Long | I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h | ||
Huyện: Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Bình Liêu, Cô Tô, Ba Chẽ | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
7 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
Thành phố: Bà Rịa | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h | ||
Huyện: Đất Đỏ, Long Điền, Côn Đảo, Châu Đức, Xuyên Mộc | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
8 | Đồng Nai |
|
I | 4.680.000/tháng | 22.500/h |
Huyện: Định Quán, Thống Nhất | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h | ||
Huyện: Tân Phú, Cẩm Mỹ. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
9 | Quảng Ngãi |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
10 | Bình Định | Thành phố: Quy Nhơn | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
11 | Yên Bái | Thành phố: Yên Bái | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
12 | Tuyên Quang | Thành phố: Tuyên Quang | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Na Hang, Sơn Dương, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Hàm Yên, Lâm Bình. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
13 | Thái Nguyên | Thành phố: Thái Nguyên, Phổ Yên, Sông Công | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Đại Từ, Phú Bình, Đồng Hỷ, Phú Lương. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Võ Nhai, Định Hóa. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
14 | Thái Bình | Thành phố: Thái Bình | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Vũ Thư, Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy, Quỳnh Phụ, Kiến Xương, Tiền Hải. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
15 | Sơn La | Thành phố: Sơn La | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Mai Sơn, Mường La, Sông Mã, Thuận Châu, Bắc Yên, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
16 | Quảng Trị | Thành phố: Đông Hà | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cồn Cỏ, Đakrông, Hải Lăng, Triệu Phong, Cam Lộ, Hướng Hóa. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
17 | Nghệ An |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
18 | Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
19 | Lai Châu | Thành phố Lai Châu | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Than Uyên, Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Tam Đường, Mường Tè, Tân Uyên. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
20 | Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Văn Quan, Lộc Bình, Bắc Sơn, Văn Lãng, Tràng Định, Cao Lộc, Bình Gia, Đình Lập, Chi Lăng, Hữu Lũng. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
21 | Hà Giang | Thành phố: Hà Giang | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Bắc Mê, Hoàng Su Phì, Bắc Quang, Quản Bạ, Yên Minh, Xín Mần, Mèo Vạc, Quang Bình, Đồng Văn, Vị Xuyên,. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
22 | Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Bạch Thông, Pác Nặm, Chợ Mới, Ngân Sơn, Chợ Đồn, Ba Bể, Na Rì. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
23 | Đồng Tháp | Thành phố: Sa Đéc, Cao Lãnh, Hồng Ngự. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Thanh Bình, Tân Hồng, Châu Thành, Tháp Mười, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Cao Lãnh, Tam Nông. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
24 | Điện Biên | Thành phố: Điện Biên Phủ | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
25 | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Quảng Hòa, Thạch An, Hòa An, Trùng Khánh, Nguyên Bình. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
26 | Đắk Lắk | Thành phố: Buôn Mê Thuột | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
27 | Đắk Nông | Thành phố Gia Nghĩa | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Krông Nô, Đắk Glong, Cư Jút, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Tuy Đức, Đắk Song. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
28 | Sóc Trăng |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Châu Thành, Kế Sách, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Cù lao Dung, Mỹ Tú, Trần Đề. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
29 | Hậu Giang |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
30 | An Giang | Thành phố: Long Xuyên, Châu Đốc | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: An Phú, Phú Tân, Tịnh Biên, Tri Tôn, Chợ Mới. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
31 | Kiên Giang | Thành phố: Phú Quốc, Rạch Giá, Hà Tiên. | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Kiên Hải, Kiên Lương, Châu Thành. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Tân Hiệp, An Minh, Rồng Riềng, Hòn Đất, An Biên, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận, Gò Quao, Giang Thành. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
32 | Tiền Giang |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
33 | Bạc Liêu | Thành Phố: Bạc Liêu | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Đông Hải, Phước Long, Hồng Dân, Vĩnh Lợi. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
34 | Vĩnh Long |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Long Hồ, Mang Thít | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Vũng Liêm, Tam Bình, Bình Tân, Trà Ôn. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
35 | Kon Tum |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Đăk Glei, Kon Rẫy, Đăk Tô, Ia H’Drai, Tu Mơ Rông, Kon Plông, Sa Thầy, Ngọc Hồi. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
36 | Ninh Thuận |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Ninh Sơn, Thuận Nam, Ninh Phước, Bác Ái. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
37 | Phú Yên |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Sông Hinh, Tuy An, Đồng Xuân, Phú Hòa, Tây Hòa, Sơn Hòa. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
38 | Hà Tĩnh |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
39 | Thanh Hóa |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Quan Sơn, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Như Xuân, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Bá Thước, Triệu Sơn, Nông Cống, Quan Hóa, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
40 | Hòa Bình |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Đà Bắc, Kim Bôi, Cao Phong, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Mai Châu, Yên Thủy. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
41 | Hà Nam |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Bình Lục, Lý Nhân, Thanh Liêm. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
42 | Bắc Giang |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
43 | Bến Tre |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Bình Đại, Ba Tri, Mỏ Cày Nam | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Thạnh Phú, Giồng Trôm, Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
44 | Cà Mau | Thành phố: Cà Mau | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: U Minh, Cái Nước, Năm Căn, Trần Văn Thời. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Phú Tân, Thới Bình, Ngọc Hiển, Đầm Dơi. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
45 | Trà Vinh | Thành phố: Trà Vinh | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Thị xã: Duyên Hải | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Tiểu Cần, Cầu Ngang, Cầu Kè, Duyên Hải, Trà Cú, Châu Thành, Càng Long. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
46 | Cần Thơ | Quận: Ninh Kiều, Thốt Nốt, Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn. | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Cờ Đỏ, Phong Điền, Vĩnh Thạnh, Thớt Lai. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
47 | Long An |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
Huyện: Tân Hưng, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
48 | Tây Ninh |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Châu Thành, Bến Cầu, Tân Biên, Dương Minh Châu, Tân Châu. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
49 | Bình Phước |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
50 | Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Đức Linh, Bắc Bình, Hàm Tân, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
51 | Lâm Đồng | Thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Di Linh, Đức Trọng. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Cát Tiên, Đơn Dương, Đam Rông, Lạc Dương, Lâm Hà, Đạ Huoai, Bảo Lâm, Đạ Tẻh. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
52 | Khánh Hòa | Thành phố: Nha Trang, Cam Ranh | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Khánh Sơn, Khánh Vinh, huyện đảo Trường Sa. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
53 | Quảng Nam | Thành phố: Hội An, Tam kỳ | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
54 | Thừa Thiên Huế | Thành phố: Huế | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Thị xã: Hương Trà, Hương Thủy.
Huyện: Phong Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Quảng Điền. |
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Nam Đông, A Lưới. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
55 | Ninh Bình | Thành phố: Ninh Bình | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Yên Mô. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
56 | Nam Định |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thủy, Nam Trực, Ý Yên, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Vụ Bản. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
57 | Hưng Yên |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Tiên Lữ, Khoái Châu, Ân Thi, Phù Cừ, Kim Động. | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
58 | Lào Cai | Thành phố Lào Cai | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
59 | Phú Thọ | Thành phố Việt Trì | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
60 | Bắc Ninh |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
61 | Vĩnh Phúc |
|
II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
Huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
62 | Hải Dương | Thành phố: Hải Dương | II | 4.160.000/tháng | 20.000/h |
|
III | 3.640.000/tháng | 17.500/h | ||
Huyện: Thanh Miện, Ninh Giang, Thanh Hà. | IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h | ||
63 | Gia Lai | Thành phố: Pleiku | III | 3.640.000/tháng | 17.500/h |
|
IV | 3.250.000/tháng | 15.600/h |
Giải đáp thắc mắc
Hình phạt cho người sử dụng lao động nếu trả thấp hơn lương tối thiểu vùng là gì?
Theo quy định của Điều 17, Nghị định số 12/2022/NĐ-CP, nếu người sử dụng lao động trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu mà Chính phủ quy định, họ sẽ bị phạt tiền. Các mức phạt tiền như sau:
- Nếu vi phạm từ 1 người đến 10 người lao động: Mức phạt sẽ từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.
- Nếu vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động: Mức phạt sẽ từ 30 triệu đến 50 triệu đồng.
- Nếu vi phạm từ 51 người lao động trở lên: Mức phạt sẽ từ 50 triệu đến 75 triệu đồng.
- Nếu tổ chức vi phạm, mức phạt tiền sẽ gấp đôi so với mức phạt đối với cá nhân theo quy định tại Điều 6 của cùng Nghị định số 12/2022/NĐ-CP. Chi tiết như sau:
- Vi phạm từ 1 người đến 10 người lao động: Mức phạt sẽ từ 40 triệu đến 60 triệu đồng.
- Vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động: Mức phạt sẽ từ 60 triệu đến 100 triệu đồng.
- Vi phạm từ 51 người lao động trở lên: Mức phạt sẽ từ 100 triệu đến 150 triệu đồng.
Lương tối thiểu vùng và lương cơ sở khác nhau chỗ nào?
Lương tối thiểu vùng và lương cơ sở là hai khái niệm liên quan đến mức lương của người lao động, nhưng có sự khác biệt rõ ràng.
Lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm việc tại khu vực đó, được quy định bởi Nhà nước.
Lương cơ sở là mức lương được tính theo giờ hoặc theo ngày làm việc, được thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.
Lương cơ sở có thể cao hơn lương tối thiểu vùng tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm và hiệu quả công việc của người lao động.
Lương tối thiểu vùng năm 2023 so với các năm khác có thay đổi không?
Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 sẽ không có sự thay đổi so với năm 2022. Lý do là vì sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, Chính phủ muốn tập trung nguồn lực tài chính cho công tác phòng, chống dịch.
Áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như thế nào?
Cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Nếu người sử dụng lao động hoạt động tại một vùng bất kỳ thì họ sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng của vùng đó.
- Nếu người sử dụng lao động có nhiều đơn vị, chi nhánh hoạt động ở các vùng khác nhau với mức lương tối thiểu khác nhau, thì từng đơn vị hoạt động ở vùng nào sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng của vùng đó.
- Trường hợp người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp hoặc khu chế xuất nằm ở các vùng có mức lương tối thiểu khác nhau, thì họ sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất trong các vùng đó.
- Nếu người sử dụng lao động hoạt động tại một địa bàn thay đổi tên hoặc bị chia tách, thì tạm thời họ sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách, cho đến khi Chính phủ ra quy định mới.
- Trường hợp người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn mới được tạo ra từ nhiều địa bàn với mức lương tối thiểu khác nhau, họ sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất trong các địa bàn đó.
- Nếu người sử dụng lao động hoạt động tại một thành phố trực thuộc tỉnh mới được tạo ra từ nhiều địa bàn vùng IV, họ sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng của thành phố trực thuộc tỉnh còn lại theo quy định của Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Như vậy, Hà Gia Phát đã cập nhật chi tiết mức lương tối thiểu vùng 2023 cho các bạn. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích, giải đáp được mọi thắc mắc của bạn đọc.